Trường Đại học Silla Hàn Quốc – 신라대학교
Trường Đại học Silla Hàn Quốc – 신라대학교 đứng trong top 10 trường đào tạo Tiếng Hàn tốt nhất được báo Joong-ang bình chọn về hệ thống giảng dạy. Tọa lạc tại thành phố biển Bussan, du học sinh có thể trải nghiệm một môi trường năng động và học thêm được nhiều điều mới.
I. GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SILLA
1. Tổng quan về trường Đại học Silla
- Tên tiếng Anh: Silla Unversity
- Tên tiếng Hàn: 신라대학교
- Địa chỉ: 140 Baegyang-daero, 700beon-gil, Sasang-Gu, Busan, Hàn Quốc
- Số lượng sinh viên : 13000 sinh viên
Được thành lập vào năm 1954, tọa lạc tại thành phố biển Busan. Tiền thân của ngôi trường này là Trường Cao đẳng Nữ sinh Busan. Năm 1997, trường chính thức đổi tên thành trường Đại học Silla, tuyển sinh cả nam sinh và nữ sinh. Trường đề cao nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực tài năng và sáng tạo của thế kỷ 21. Trải qua năm tháng phát triển, hiện tại Trường đã trở thành một Đại học với 10 trường trực thuộc, 6 trường sau đại học và đào tạo hơn 60 chuyên ngành.
2. Một số điểm nổi bật về trường Đại học Silla
- Được Bộ Giáo dục công nhận là “Hệ thống Đảm bảo Chất lượng Giáo dục Quốc tế” (IEQAS).
- Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp làm việc tại các công ty quốc tế luôn dẫnằm trong TOP đầu
- Xếp hạng ứng trong top 10 trường đào tạo tiếng Hàn tốt nhất
- Được báo Korean College Newspaper xếp hạng là một trong 10 trường có cảnh quang đẹp nhất
- Được báo Joong-ang Newspaper bình chọn xếp hạng 1 về hệ thống giảng dạy
- Xếp hạng 26 trong đánh giá quốc tế hóa các trường đại học Châu Á bởi QS và Chosun News
III. CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG HÀN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SILLA
Viện Ngôn ngữ Hàn Quốc Đại học Silla (SUKLI) là học viện đầu tiên ở Busan xuất bản bộ sách giáo khoa tiếng Hàn của riêng mình (tổng cộng 12 cuốn) vào năm 2006. Viện cũng được Bộ Giáo dục Hàn Quốc bầu chọn là 1 trong 12 trường ngôn ngữ trên toàn quốc tham gia đào tạo trong chương trình Học bổng chính chủ Hàn Quốc GKS
1. Thông tin khóa học
- Điều kiện : Đã tốt nghiệp THPT . GPA > 7.0 .Năm trống dưới 3 năm
- Viện Ngôn ngữ Hàn Quốc – Đại học Silla tự hào với chất lượng đào tạo hàng đầu Hàn Quốc. Đây là trung tâm ngôn ngữ đầu tiên tại Busan xuất bản riêng bộ sách giảng dạy tiếng Hàn và được dịch sang nhiều thứ tiếng.
- Khóa đào tạo tiếng Hàn gồm 2 học kỳ, mỗi kỳ kéo dài 20 tuần (400 giờ). Với sĩ số chỉ 12 sinh viên/lớp, sinh viên có nhiều cơ hội giao tiếp và thực hành tiếng Hàn, nhanh chóng nâng cao 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết.
- Học phí hệ tiếng Hàn: 2.300.000 Won/kỳ
2. Học bổng
Học bổng Kết quả học tập tốt nhất: Học bổng 500,000 KRW mỗi học kỳ dành cho học viên có tỷ lệ chuyên cần từ 95% trở lên và điểm cao ở mỗi cấp độ.
III. CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SILLA
1. Chuyên ngành
- Điều kiện : Đã tốt nghiệp THPT . GPA > 7.0 .Năm trống dưới 3 năm. Topik 3 trở lên
Chương trình
Trường | Ngành | Học Phí |
Khoa học xã hội và Nhân văn |
Viết sáng tạo và Phê bình văn học | 2,800,000 won |
Lịch sử và Văn hóa | ||
Hành chính cảnh sát | ||
Hành chính công | ||
Luật công vụ | ||
Thư viện và Khoa học thông tin | ||
Quan hệ quốc tế | ||
Ngôn ngữ và Nghiên cứu Nhật Bản | ||
Ngôn ngữ và Nghiên cứu Trung Quốc | ||
Kinh doanh toàn cầu |
Quản trị Du lịch quốc tế (Quản trị Du lịch quốc tế; Quản trị Khách sạn – Du thuyền) | 3,400,000 won |
Logistics thương mại | ||
Kinh tế toàn cầu | ||
Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh; Hệ thống thông tin quản lý; Kế toán thuế) | ||
Quảng cáo và Quan hệ công chúng | ||
Tiếng Anh thực hành công nghiệp | ||
Sức khỏe và Phúc lợi |
Phúc lợi xã hội | |
Tư vấn – Phúc lợi tâm lý | ||
Hành chính Y tế | ||
Giáo dục thể chất (Giáo dục thể chất; Giáo dục thể chất đặc biệt) | ||
Kinh doanh |
Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh; Hệ thống thông tin quản lý) | |
Kế toán và Thuế | ||
Quảng cáo và Quan hệ công chúng | ||
Khoa học đời sống và y tế |
Kỹ thuật dược | 3,800,000 won |
Kỹ thuật thực phẩm sinh học | ||
Khoa học đời sống | ||
Thực phẩm và Dinh dưỡng | ||
Nghệ thuật biểu diễn sáng tạo |
Âm nhạc | |
Vũ đạo | ||
Kỹ thuật tích hợp MICT |
Kỹ thuật Phương tiện thông minh (Kỹ thuật ô tô; Hội tụ CNTT – ô tô; Thiết kế ô tô) | |
Kỹ thuật phần mềm máy tính (Hội tụ loT; Dữ liệu đám mây; Bảo mật thông tin) | ||
Kỹ thuật điện và điện tử thông minh (Kỹ thuật điện; Kỹ thuật điện tử; Kỹ thuật lưới thông minh) | ||
Kỹ thuật cơ khí hội tụ (Kỹ thuật cơ khí thông minh; Kỹ thuật thiết kế cơ khí) | ||
Kỹ thuật |
Kiến trúc (Kỹ thuật kiến trúc; Kiến trúc; Thiết kế nội thất) | |
Kỹ thuật hóa học | ||
Hóa học môi trường năng lượng | ||
Kỹ thuật vật liệu mới (Kỹ thuật vật liệu tiên tiến; Kỹ thuật luyện kim) | ||
Trí tuệ nhân tạo | ||
Thiết kế |
Thiết kế thời trang công nghiệp (Thiết kế công nghiệp; Thiết kế thời trang) | |
Nghệ thuật thiết kế (Thiết kế trực quan; Thiết kế trang sức; Nghệ thuật tượng hình) | ||
Sư phạm |
Sư phạm | 3,000,000 won |
Mầm non | ||
Tiếng Hàn | ||
Tiếng Nhật | ||
Tếng Anh | ||
Lịch sử | ||
Toán |
Học bổng
Học bổng | Điều kiện | Giá trị học bổng |
Học bổng nhập học hệ đại học | TOPIK cấp 5 hoặc 6 | Miễn 100% phí nhập học và 100% học phí học kỳ đầu |
Học bổng thông thường | GPA trên 2.5 và chuyên cần trên 60% | Miễn 15% học phí (lên đến 8 học kỳ) |
Trợ cấp hỗ trợ sinh hoạt | GPA trên 2.5 và chuyên cần trên 60% | 500,000 KRW cấp cho mỗi học kỳ để giúp trang trải chi phí sinh hoạt (lên đến 8 học kỳ) |
Học bổng kết quả học tập | Đạt được GPA tốt | Điểm A: Miễn 85% học phí |
Điểm B: Miễn 55% học phí | ||
Điểm C: Miễn 35% học phí | ||
Bao gồm Học bổng chung (miễn 15% học phí) | ||
Học bổng lãnh đạo | Thành viên của Hội Sinh viên nước ngoài | Chủ tịch: Miễn 85% học phí |
Trưởng phòng: Miễn 35% học phí | ||
Bao gồm Học bổng chung (Miễn 15% học phí) | ||
Học bổng TOPIK | Đạt TOPIK 4 – 6 | 500,000 KRW cho mỗi cấp độ đạt được (thi được cấp cao hơn sẽ tiếp tục nhận được học bổng) |
IV. CHƯƠNG TRÌNH CAO HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SILLA
- Điều kiện : đã có bằng đại học. Topik 4 trở lên
Chương trình
Trường thành viên | Khoa | Học phí | Ghi chú |
(Won/kỳ) | |||
Trường Tổng hợp | Nhân văn | 1.800.000 | Học phí sau khi được giảm 40% |
(Thạc sĩ & Tiến sĩ) | Khoa học xã hội | ||
Khoa học Tự nhiên | 2.100.000 | ||
Giáo dục thể chất | |||
Kỹ thuật | 2.400.000 | ||
Nghệ thuật | |||
Trường Sư phạm | 1.500.000 | Học phí sau khi được giảm 50% | |
(Thạc sĩ) | |||
Trường Phúc lợi xã hội | 1.400.000 | ||
(Thạc sĩ) |
Học bổng
Hệ sau đại học | Học bổng thông thường | Tất cả sinh viên quốc tế | 40% – 50% học phí các kỳ |
Học bổng đầu vào hệ Thạc sĩ | Tốt nghiệp hệ Cử nhân tại ĐH Silla với GPA 3.5 | 30% học phí | |
(học kỳ đầu tiên) | |||
Tốt nghiệp hệ Cử nhân tại ĐH Silla với GPA 4.0 | 60% học phí | ||
(học kỳ đầu tiên) | |||
Học bổng đầu vào hệ Tiến sĩ | Tốt nghiệp hệ Thạc sĩ tại ĐH Silla | 100% phí nhập học | |
Học bổng Hội Sinh viên | Thành viên Hội sinh viên | 10% học phí |
V. KÝ TÚC XÁ TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SILLA
KTX | Phân loại | Chi phí | Ghi chú |
Global Town | Phòng đôi | 1,278,000 KRW |
|
Phòng đôi loại B (nam) | 1,212,000 KRW | ||
Phòng bốn (nữ) |